bề rộng quang phổ

Các phần bên trên quang quyển của Mặt Trời được gọi chung là khí quyển Mặt Trời.[43] Chúng có thể được quan sát bằng kính viễn vọng trên toàn bộ dãy phổ điện từ, từ sóng radio qua ánh sáng nhìn thấy được tới tia gamma, và gồm năm vùng chính: nhiệt độ tối thiểu, sắc quyển, vùng chuyển tiếp, vành nhật Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,328 và nt = 1,361. Bề rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể nằm ngang bằng: Thuộc chủ đề:Sóng ánh Sáng Tag với:Máy quang phổ – Các loại quang phổ 26/11/2018 by admin TÌM BỀ RỘNG DẢI QUANG PHỔ TRÊN MÀN QUAN SÁT HOẶC TRÊN MẶT NƯỚC. Bài 1: Một bể nước rộng có đáy nằm ngang sâu l,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sini = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh Vị trí vân sáng bậc tia tím ℓà: xt = 3. f(,a =3. f(,2 = 1,14 mm Vị trí vân sáng bậc tia đỏ ℓà: xd = 3. f(,a =3 f(,2 = 2,28 mm Bề rộng quang phổ bậc 3: x3 = xđ - xt = 2,28 - 1,14 = 1,14 mm trí trùng vân sáng Thực giao thoa ánh sáng với ba ánh sáng Độ rộng quang phổ. +) Độ rộng quang phổ bậc n: Δxn = χđỏ n −χtím n = n D a (λ đỏ −λtím) Δ x n = χ n đ ỏ − χ n t í m = n D a ( λ đ ỏ − λ t í m) +) Độ rộng phần trùng nhau của 2 quang phổ liên tục: l = χđỏ n −χtím n+1 l = χ n đ ỏ − χ n + 1 t í m. Wie Kann Ich Mich Selbst Kennenlernen. Nguồn S là ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μm-0,76μm– Trên màn quan sát sẽ thu được Vân sáng trung tâm có màu trắng chồng chập của tất cả các màu, lân cận sẽ là các dải màu từ tím đế đỏ, có các vân tối xen kẽ.– Giao thoa ánh sáng trắng cho vị trí x bất kìXét tại x có số vân sáng trùng nhau\\left\{ \begin{array}{l}x = k\dfrac{{\lambda D}}{a}\\{\lambda _{\min }} \le \lambda \le {\lambda _{{\rm{max}}}}\end{array} \right. \to \dfrac{{{\rm{ax}}}}{{{\lambda _{{\rm{max}}}}D}} \le k \le \dfrac{{{\rm{ax}}}}{{{\lambda _{\min }}D}}\Xét tại x có số vân tối trùng nhau\\left\{ \begin{array}{l}x = k + \dfrac{1}{2}\dfrac{{\lambda D}}{a}\\{\lambda _{\min }} \le \lambda \le {\lambda _{{\rm{max}}}}\end{array} \right. \to \dfrac{{{\rm{ax}}}}{{{\lambda _{{\rm{max}}}}D}} \le k + \dfrac{1}{2} \le \dfrac{{{\rm{ax}}}}{{{\lambda _{\min }}D}}\– Bề rộng quang phổ bậc k\\Delta x = {x_{{d_k}}} – {x_{{t_k}}} = k\dfrac{{{\lambda _d}D}}{a} – k\dfrac{{{\lambda _t}D}}{a} = {\lambda _d} – {\lambda _t}k\dfrac{D}{a}\– Sự chồng chập quang phổĐoạn chồng chập quang phổ bậc n với quang phổ bậc k k>aVấn sáng khi hai sóng gặp nhau cùng pha, chúng tăng cường cho nhau, cũng tức là hiệu quang trình bằng nguyên lần bước màn chắn, ở vị trí x là vân sáng thì x = kD/a k là số nguyên. k=0 là vân sáng trung tâm, là vân sáng bậc tối khi hai sóng ngược pha nhau, chúng triệt tiêu nhau, cũng tức là hiệu quang trình bằng số lẻ nửa bước màn chắn, ở vị trí x là vân tối thì x = 2k + 1D/2a k nguyênHình 4 Tóm tắt vân sáng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc 2 vân tối liên tiếp, được tính bằng i =D/aNhận xét giữa vân sáng và vân tối liền kề, cách nhau 1 đoạn bằng nửa khoảng vân những kiến thức trên, mời bạn xem qua bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chủ đề giao thoa chọn lọc bên dướiII. Tóm tắt công thức vật lý 12 Ứng dụng giải bài trắc nghiệm về Giao thoa ánh nhau rèn luyện một số bài trắc nghiệm nhanh để hiểu hơn các công thức trong bảng tóm tắt công thức vật lý 12 phía trên nhéVí dụ 1 trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, biết D=1m, a=1mm, khoảng cách vân sáng thứ 4 tới vân sáng thứ 10 cùng phía so với vân trung tâm là Vậy bước sóng sẽ làGiảiKhoảng cách vân 10 đến vân 4 cùng phía x10 – x4 = 6i Suy ra i = sóng→ Chọn dụ 2 Xét thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho D = 3m, a = 1mm, = Tại vị trí cách vân trung tâm sẽ quan sát được vân gì? Bậc bao nhiêu?A. Vân sáng bậc 5B. Vân tối bậc 6C. Vân sáng bậc 4D. Vân tối bậc 4GiảiTa tính khoảng vân i =D/a = mmXét tỉ số = = = 3 + 1/2Ví dụ 3 trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = a = 1mm, . Bề rộng trường giao thoa là Số vân quan sát được trên màn chắn làA. 8B. 9C. 15D. 17GiảiKhoảng vân i =D/a = mmSố vân sáng là NS = 2 + 1 = 9Số vân tối là Nt = 2 = 8Vậy có 17 vân cả thảy, chọn đề giao thoa ánh sáng là chủ đề thường gặp trong các kì thi cuối cấp, vì vậy thông qua bài viết trên, Kiến hi vọng các bạn sẽ tự tổng hợp riêng cho mình một bảng tóm tắt công thức vật lý 12 chương giao thoa nhé. Làm như vậy sẽ giúp các bạn nhớ sâu, hiểu rõ và quan trọng hơn hết là rèn luyện tư duy giải các dạng đề vật lý. Có như thế, bạn sẽ dễ dàng đạt điểm cao cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Cùng Kiến theo dõi các bài viết tóm tắt công thức vật lý 12 khác để chuẩn bị cho một kì thi thật tốt nhé. CHUYÊN ĐỀ XÁC ĐỊNH BỀ RỘNG CỦA QUANG PHỔ BẬC K TRONG GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI Nhận xét Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng ta thấy - Ở chính giữa mỗi ánh sáng đơn sắc đều cho một vạch màu riêng, tổng hợp của chúng cho ta vạch sáng trắng Do sự chồng chập của các vạch màu đỏ đến tím tại vị trí này - Do tím nhỏ hơn λtím⇒ λtím = nhỏ hơn và làm cho tia tím gần vạch trung tâm hơn so với tia đỏ Xét cùng một bậc giao thoa - Tập hợp các vạch từ tím đến đỏ của cùng một bậc cùng giá trị k ⇒ quang phổ của bậc k đó. Ví dụ Quang phổ bậc 2 là bao gồm các vạch màu từ tím đến đỏ ứng với k = 2 - Bề rộng quang phổ là khoảng cách giữa vân sáng màu đỏ ngoài cùng và vân sáng màu tím của một vùng quang phổ. Δxk = xđk - xtk Δxk = kDλd - λd / a Δxk = kiđ - it với k ∈ N, k là bậc quang phổ. II. VÍ DỤ MINH HỌA Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng có a = 3mm, D = 3m, bước sóng từ 0,4 đến 0,75. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ 2 kể từ vân sáng trắng trung tâm là bao nhiêu? Giải Bề rộng quang phổ bậc 2 là \\begin{array}{l} \Delta {x_2} = x_d^2 - x_t^2 = \frac{{kD}}{a}{\lambda _d} - {\lambda _t}\\ = \frac{{ - 3}}}}{.0, - 6}} = {0, - 3}} = 0,7mm \end{array}\ III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba có bề rộng là ? A. 0,76 mm B. 0,38 mm C. 1,14 mm D. 1,52mm Câu 2 Trong thí nghiệm hai khe cách nhau 2 mm và cách màn quan sát 2 m. Dùng ánh sáng trắng chiếu vào 2 khe. Biết bước sóng của ánh sáng tím là 0,38 μm và tia đỏ là 0,76 μm. Bề rộng vân tối trên màn là μm. μm. C. 380 μm. D. 190 μm Câu 3 Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2 m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là A. 3,24mm B. 2,40mm C. 1,64mm D. 2,34mm Câu 4 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a = 1mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là A. 2,34 mm B. 3,24 mm C. 1,64 mm D. 2,40mm Câu 5 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. ... -Để xem đầy đủ nội dung phần Bài tập trắc nghiệm, các em vui lòng đăng nhập vào trang để xem online hoặc tải về máy tính- Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Tài liệu Chuyên đề Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng môn Lý 12 năm học 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. ​Chúc các em học tập tốt ! giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng, nhằm giúp các em học tốt chương trình Vật lí 12. Nội dung bài viết Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng Loại 2 Xác định bề rộng quang phổ bậc k trong giao thoa với ánh sáng trắng. Bề rộng quang phổ là khoảng cách giữa vân sáng màu đỏ và vân sáng màu tím của một vùng quang phổ. Bề rộng quang phổ bậc k được xác định bởi. Ví dụ 1 Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trắng có a D = 3 mm, 3 m, bước sóng từ 0,4 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ 2 kể từ vân sáng trắng trung tâm là bao nhiêu? A. 0,14 mm. B. 0,7 mm. C. 0,35 mm. D. 0,5 mm. Ví dụ 2 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y – âng. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Nguồn phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba có bề rộng là? A. 0,76 mm. B. 0,38 mm. C. 1,14 mm. D. 1,52 mm. Ví dụ 3 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe 1 2 S S bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Chiếu vào 2 khe bằng chùm sáng trắng có bước sóng λ µ ≤ λ ≤ µ 0,38 0,76 m m. Chiều rộng của quang phổ bậc 3 trên màn là A. 3 = x 1,14mm. B. 3 = x 2, 28mm . C. 3 = x 3,42mm . D. 3 = x 2, 44mm. Ví dụ 4 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, khoảng cách giữa hai khe 1 2 S S bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Chiếu vào 2 khe bằng chùm sáng trắng có bước sóng λ µ ≤ λ≤ µ 0,38 0,76 m m. Tính bề rộng đoạn chồng chập của quang phổ bậc n = 5 và quang phổ bậc t = 7 trên truờng giao thoa A. = x 0,76mm . B. = x 2, 28mm . C. = x 1,14mm. D. = x 1,44mm . Ví dụ 5 Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ cho vân sáng là A. 9,12 mm. B. 4,56 mm. C. 6,08 mm. D. 3,04 mm. Lời giải. Vị trí cần tìm là vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng tím. Quang phổ bậc 2 sẽ có 1 phần trùng với quang phổ bậc 3. Lập luận chặt chẽ như sau Để hai quang phổ có phần trùng lên nhau thì tọa độ vân sáng bậc n của ánh sáng đỏ thuộc quang phổ bậc n phải lớn hơn hoặc bằng tọa độ vân sáng bậc n +1 của ánh sáng tím thuộc quang phổ bậc n +1, tức là ta có 380 1 1 1 1,027 750. Vì ta cần tìm khoảng cách gần nhất nên ta lấy n min. Suy ra n = 2. Ví dụ 6 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm 400 nm 760 nm < λ <. Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ λ < λ 21 2 cho vân tối. Giá trị nhỏ nhất của λ2 là A. 667 nm. B. 608 nm. C. 507 nm. D. 560 nm. Điều kiện cần để có 2 vân tối trùng nhau là max min 0,5 1,5 0,5 , 1,5 .0, 4 0,61 1 D D. Điều kiện đủ để số vân tối trùng nhau không vượt quá 2 là min max 1,5 0,5 0, 4 1,5 0,76 0,5 2,73 2 D. Với k và kết hợp với 1 và 2 ⇒ k 1; 2. Hơn nữa tại M có 2 vân tối trùng lên nhau nên chắc chắn đã có 1 vân sáng tại M, vậy để cho tại M chỉ có 1 vân sáng thì max 1 2 min 1,5 1 0,5 2 D. Với k =1, ta có 2 2 2min 1,5 507nm 507nm < λ ⇒ λ. Với k = 2 , ta có 2 2 2min 2,5 608nm 608nm < λ ⇒ λ. Vậy giá trị nhỏ nhất của λ2 là 608 nm. Đáp án B.

bề rộng quang phổ